Mitsubishi Fuso Canter là dòng xe tải nhẹ được phát triển theo công nghệ tiên tiến của Mitsubishi Fuso – Nhật Bản đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa trên khắp thế giới. Tại Việt Nam Canter đã được biết đến với sự bền bỉ, tin cậy và độ cứng vững. Giờ đây để đáp ứng tiêu chuẩn khí thải EURO II, chúng tôi giới thiệu thế hệ Canter mới nhất cho thị trường Việt Nam. xe tải Mitsubishi 1t9 Canter mới được thiết kế không chỉ đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa mà còn tiện nghi, thân thiện với môi trường và rất kinh tế.
Mitsubishi Canter 4.7LW (1,9 tấn) với những ưu điểm như dễ điều khiển, bán kính quay vòng nhỏ, tiết kiệm nhiên liệu và cùng với việc trang bị động cơ 3.9 lít tăng áp - làm mát khí nạp cung cấp công suất lớn mạnh mẽ, đảm bảo tính năng hoạt động cao cho xe.Khung xe dài-bánh đôi phía sau và tải trọng phù hợp cho hoạt động khắp mọi nơi từ những vùng xa xôi đến bên trong thành phố. Bên cạnh đó, Canter 4.7LW có thể lắp đặt dễ dàng thùng xe có thể tích rất lớn, đem lại hiệu quả vận chuyển cao nhất cho doanh nghiệp.
Loại xe nền Mitsubishi | MITSUBISHI – CANTER 4.7L | |
| ||
Kích thước xe: Dài x Rộng x Cao | mm | 6.300 x 1.990 x 2.900 |
Chiều dài cơ sở | mm | 3.350 |
Kích thước thùng: Dài x Rộng x Cao | mm | 4.550 x 1.840 x 1.900 |
Công thức bánh xe | 4 x 2 | |
Trọng lượng bản thân | kG | 2.815 |
Trọng tải cho phép chở | kG | 1.690 |
Trọng lượng toàn bộ | kG | 4.700 |
Số chỗ ngồi | 03 | |
Động cơ Mitsubishi | ||
Loại | 4D34-2AT5 Diesle (EURO II) tuabin tăng nạp và két làm mát khí nạp, 4 máy thẳng hàng | |
Đường kính x hành trình piston | mm | 112 X 130 |
Thể tích làm việc | cm3 | 3.980 |
Công suất lớn nhất | PS/rpm | 81/2.900 |
Mômen xoắn cực đại | N.m/rpm | 28/1.600 |
Dung tích thùng nhiên liệu | lít | 100 |
Khung xe Mitsubishi | ||
Hộp số | 5 số tiến, 1 số lùi, đồng tốc từ 2 đến số 5 | |
Hệ thống lái | Trợ lực toàn phần, điều chỉnh được độ nghiêng, cao thấp | |
Hệ thống phanh | Thủy lực, điều khiển bằng khí nén | |
Hệ thống treo | Trước: Lá nhíp dạng e-lip cùng giảm chấn thủy lực | |
Tỷ số truyền của cầu sau | 4,333 : 1 | |
Cỡ lốp | 7.00 - 16 /7.00 - 16 | |
Tốc độ cực đại | km/h | 113 |
Khả năng vượt dốc | θ% | 51,1 |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất | m | 6,8 |
Cabin | Lật với cơ cấu thanh xoắn và thiết bị khóa an toàn |
Mitsubishi Fuso Canter là dòng xe tải nhẹ được phát triển theo công nghệ tiên tiến của Mitsubishi Fuso – Nhật Bản đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa trên khắp thế giới. Tại Việt Nam Canter đã được biết đến với sự bền bỉ, tin cậy và độ cứng vững. Giờ đây để đáp ứng tiêu chuẩn khí thải EURO II, chúng tôi giới thiệu thế hệ Canter mới nhất cho thị trường Việt Nam. xe tải Mitsubishi 1t9 Canter mới được thiết kế không chỉ đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa mà còn tiện nghi, thân thiện với môi trường và rất kinh tế.
Mitsubishi Canter 4.7LW (1,9 tấn) với những ưu điểm như dễ điều khiển, bán kính quay vòng nhỏ, tiết kiệm nhiên liệu và cùng với việc trang bị động cơ 3.9 lít tăng áp - làm mát khí nạp cung cấp công suất lớn mạnh mẽ, đảm bảo tính năng hoạt động cao cho xe.Khung xe dài-bánh đôi phía sau và tải trọng phù hợp cho hoạt động khắp mọi nơi từ những vùng xa xôi đến bên trong thành phố. Bên cạnh đó, Canter 4.7LW có thể lắp đặt dễ dàng thùng xe có thể tích rất lớn, đem lại hiệu quả vận chuyển cao nhất cho doanh nghiệp.
Loại xe nền Mitsubishi | MITSUBISHI – CANTER 4.7L | |
| ||
Kích thước xe: Dài x Rộng x Cao | mm | 6.300 x 1.990 x 2.900 |
Chiều dài cơ sở | mm | 3.350 |
Kích thước thùng: Dài x Rộng x Cao | mm | 4.550 x 1.840 x 1.900 |
Công thức bánh xe | 4 x 2 | |
Trọng lượng bản thân | kG | 2.815 |
Trọng tải cho phép chở | kG | 1.690 |
Trọng lượng toàn bộ | kG | 4.700 |
Số chỗ ngồi | 03 | |
Động cơ Mitsubishi | ||
Loại | 4D34-2AT5 Diesle (EURO II) tuabin tăng nạp và két làm mát khí nạp, 4 máy thẳng hàng | |
Đường kính x hành trình piston | mm | 112 X 130 |
Thể tích làm việc | cm3 | 3.980 |
Công suất lớn nhất | PS/rpm | 81/2.900 |
Mômen xoắn cực đại | N.m/rpm | 28/1.600 |
Dung tích thùng nhiên liệu | lít | 100 |
Khung xe Mitsubishi | ||
Hộp số | 5 số tiến, 1 số lùi, đồng tốc từ 2 đến số 5 | |
Hệ thống lái | Trợ lực toàn phần, điều chỉnh được độ nghiêng, cao thấp | |
Hệ thống phanh | Thủy lực, điều khiển bằng khí nén | |
Hệ thống treo | Trước: Lá nhíp dạng e-lip cùng giảm chấn thủy lực | |
Tỷ số truyền của cầu sau | 4,333 : 1 | |
Cỡ lốp | 7.00 - 16 /7.00 - 16 | |
Tốc độ cực đại | km/h | 113 |
Khả năng vượt dốc | θ% | 51,1 |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất | m | 6,8 |
Cabin | Lật với cơ cấu thanh xoắn và thiết bị khóa an toàn |